Chào mừng đến với website baikiemtra.net

Shape Shape

    Hướng dẫn

    Shape
    Shape
    Shape Shape
    Thứ năm - 11/05/2023 20:40    

    Tuyển tập đề thi mẫu kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

    Bạn đang xem : Tuyển tập đề thi mẫu kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

    TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
    MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2

    ĐỀ SỐ 1:

    I: Đọc hiểu: (3,5 điểm)
    Em hãy đọc thầm Bài tập đọc Hai anh em và làm bài tập:
    Câu 1: Hai anh em chia lúa như thế nào?
    A. Phần em nhiều hơn.
    B. Phần anh nhiều hơn.
    C. Chia thành hai phần bằng nhau

    Câu 2: Đêm đến hai anh em ra đồng làm gì?
    A. Cho thêm lúa sang phần của nhau.
    B. Lấy lúa của phần người kia.
    C. Gộp chung lúa cả hai phần lại.

    Câu 3. Mỗi người cho thế nào là công bằng?
    A. Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả.
    B. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
    C. Cả hai đáp án trên đều đúng.

    Câu 4. Từ chỉ hoạt động trong câu: “Hai anh em cày chung một đám ruộng”.
    A. chung
    B. cày
    C. đám

    Câu 5: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
     Ngoài đồng lúa chín vàng.

    Câu 6: Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa.
    A. Chăm chỉ – siêng năng
    B. Chăm chỉ – ngoan ngoãn
    C. Thầy yêu – bạn mến

    Câu 7: Câu: “Em Nụ ở nhà ngoan lắm.” trả lời cho câu hỏi?
    A. Ai là gì?
    B. Ai làm gì?
    C. Ai như thế nào?

    II. KIỂM TRA VIẾT: (2 điểm)
    1. Chính tả: Nghe - viết: bài “Cây xoài của ông em” (Tiếng Việt lớp 2 – Tập 1- trang 89)
    2. Tập làm văn: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 – 5 câu ) kể về gia đình em.
     

    ĐỀ SỐ 2

    PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
    A. Đọc hiểu
    I. Đọc văn bản sau:
    CÒ VÀ VẠC
        Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
        Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
    Truyện cổ Việt Nam
       
    Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây:
    Câu 1: Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật ? (0, 5 điểm)
    a. Một nhân vật: Cò         
    b. Hai nhân vật: Cò và Vạc
    c. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo

    Câu 2: Cò là một học sinh như thế nào ? (0, 5 điểm)
    a. Lười biếng.
    b. Chăm làm.
    c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.

    Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò ? (0, 5 điểm)
    a. Học kém nhất lớp.
    b. Không chịu học hành.
    c. Hay đi chơi.

    Câu 4: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày ? (0, 5 điểm)
    a. Sợ trời mưa.
    b. Sợ bạn chê cười.
    c. Cả 2 ý trên.

    Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (1 điểm)
    dài - ……
    khỏe - ……..
    to - ……..
    thấp - …….

    Câu 6: Câu “Cò ngoan ngoãn” được viết theo mẫu câu nào dưới đây? (0, 5 điểm)
    a. Ai là gì?
    b. Ai làm gì?
    c. Ai thế nào?

    Câu 7: Hãy đặt một câu theo mẫu : Ai làm gì ? để nói về hoạt động của học sinh. (1 điểm)
    ……………………………………
    Câu 8: Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện trên? (0, 5 điểm)
    ……………………………………

    B. Phần đọc thành tiếng: Học sinh được bốc thăm đọc bài.
    - Đoạn 2 bài “Bông hoa Niềm Vui” (trang 104, SGK TV lớp 2 tập một).
    - Bài thơ “Mẹ” (trang 101, SGK TV lớp 2 tập một).
    - Đoạn 3 bài “Sáng kiến của bé Hà” (trang 78, SGK TV lớp 2 tập một).
    - Đoạn 1 bài “Bà cháu” (trang 86, SGK TV lớp 2 tập một).
    PHẦN KIỂM TRA VIẾT: Học sinh viết vào giấy ô li đã chuẩn bị sẵn.
    A. Phần viết chính tả:  Nghe – viết  bài “Câu chuyện bó đũa” (viết từ Người cha liền bảo … đến hết).
    B. Phần tập làm văn
    Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu để kể về gia đình của em theo gợi ý sau:
    Gia đình (tổ ấm) của em gồm có mấy người? Đó là những ai?
    Công việc của mọi người thế nào?
    Lúc rảnh rỗi, mọi người trong gia đình em thường làm gì?
    Cuối tuần, gia đình em sẽ làm gì?
    Em cảm thấy như thế nào khi được sống trong gia đình của mình?
     

    ĐỀ SỐ 3

    A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
    I. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc một trong các bài Tập đọc đã học đã học từ tuần 1 đến tuần 17 (tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút)
    II. Đọc thầm bài “Ngày hôm qua đâu rồi?” (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10).
    Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
    1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?     
    A. Tờ lịch cũ đâu rồi?
    B. Ngày hôm qua đâu rồi?
    C. Hoa trong vườn đâu rồi?

    2. Người bố trả lời như thế nào trước câu hỏi của bạn nhỏ?
    A. Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn.
    B. Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng, trong vở hồng của con.
    C. Tất cả các ý trên.

    3. Bài thơ muốn nói với em điều gì?
    A. Thời gian rất cần cho bố, mẹ
    B. Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điều có ích.
    C. Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua.

    4: Em cần làm gì để không phí thời gian?
    A. Chăm học, chăm làm, giúp đỡ ba mẹ làm việc nhà.
    B. Em chỉ cần ăn và chơi
    C. Em muốn làm gì thì làm, mặc kệ mọi thứ.

    Bài 2: Đặt câu có từ “Mẹ em” thuộc kiểu câu Ai thế nào?
    …………………………….

    Bài 3: Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống trong câu sau:
    a. Mùa xuân, trăm hoa đua nở □
    b. Bố ơi, sao có ngày của ông bà, bố nhỉ □

    B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
    I. CHÍNH TẢ: (15 phút) – (4 điểm).
    Nghe viết bài “Hai anh em” (Sách TV 2 – Tập 1 – Trang 119): Viết tiêu đề bài và đoạn: “Đêm hôm ấy, … vào phần của anh.”

    Bài tập: Điền vào chỗ trống yê, iê hay ya? (1 điểm)
    Đêm đã khu…. Bốn bề …n tĩnh. Ve đã lặng …n vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.
    Cô t…n phất chiếc quạt màu nhiệm.

    II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
    Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) giới thiệu về bản thân em.
    -----------------------------------

    ĐÁP ÁN

    ĐỀ SỐ 1

    I. Đọc:
    1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
    – Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).
    – Trả lời được câu hỏi (1 điểm).
    – HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.
    – HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. (Hoặc căn cứ vào đặc điểm của lớp GV trừ điểm cho HS)
    2. Đọc hiểu: (3,5 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
    Câu 1: C
    Câu 2: A 
    Câu 3: C
    Câu 4: B
    Câu 5: Ngoài đồng, lúa chín vàng.
    Câu 6: A
    Câu 7: C

    II. Viết (4 điểm)
    1. Chính tả (Nghe – Viết) (2 điểm):
    – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30chữ/15phút (4 điểm)
    – Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi: trừ 0,2 điểm
    – Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài.
    2. Tập làm văn: (2 điểm)
    BÀI LÀM 1
     Gia đình là tổ ấm của em. Gia đình em có ba người, đó là bố mẹ em và em. Bố mẹ em là Bộ đội công tác tại Bộ tư lệnh Thủ đô. Mặc dù bận việc ở cơ quan nhưng bố mẹ vẫn chăm lo cho em từng li lừng tí. Em là con trai duy nhất trong gia đình. Năm nay em học lớp 2, trường tiểu học Minh Khai. Em luôn cố gắng học giỏi để bố mẹ vui lòng. Em rất yêu gia đình em. Em mong gia đình em luôn tràn ngập tiếng cười.
    BÀI LÀM 2
    Gia đình em có bốn người, gồm có: Bố em 37 tuổi, là kỹ sư Quản lý đất đai công tác tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẹ em 35 tuổi là giáo viên và em 7 tuổi là học sinh lớp 2A trường Tiểu học Lĩnh Nam. Em có em trai 4 tuổi. Bố mẹ rất yêu thương hai anh em. Em rất yêu quý bố mẹ và thương em. Em rất vui được là một thành viên trong gia đình. Em sẽ cố gắng học hành chăm chỉ...
     

    ĐỀ SỐ 2

    PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
    A. Đọc hiểu
    I. Đọc văn bản sau:      
    Câu 1: b. Hai nhân vật: Cò và Vạc

    Câu 2: c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập.

    Câu 3: b. Không chịu học hành.

    Câu 4: b. Sợ bạn chê cười.

    Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (1 điểm)
    - dài – ngắn
    - khỏe – yếu
    - to – nhỏ (bé)
    - thấp - cao

    Câu 6: c. Ai thế nào?

    Câu 7: Học sinh đang học bài.
    Nếu học sinh viết đúng câu nhưng không viết hoa và cuối câu không có dấu chấm trừ 0, 25 điểm.
    Nếu học sinh viết không đúng mẫu câu nêu trên thì không cho điểm.
    Câu 8: Cò, Vạc, tôm, ốc.
    Tìm được một từ cho 0, 15 điểm.

    B. Phần đọc thành tiếng: Học sinh được bốc thăm đọc bài.
    - Đoạn 2 bài “Bông hoa Niềm Vui” (trang 104, SGK TV lớp 2 tập một).
    - Bài thơ “Mẹ” (trang 101, SGK TV lớp 2 tập một).
    - Đoạn 3 bài “Sáng kiến của bé Hà” (trang 78, SGK TV lớp 2 tập một).
    - Đoạn 1 bài “Bà cháu” (trang 86, SGK TV lớp 2 tập một).
    Học sinh đọc to, rõ rang, rành mạch: 5 điểm.
    Học sinh đọc sai từ, ngọng, thiếu, thừa từ, chưa đúng cách ngắt nghỉ trừ 0,25 điểm/1 lỗi.

    PHẦN KIỂM TRA VIẾT: Học sinh viết vào giấy ô li đã chuẩn bị sẵn.
    A. Phần viết chính tả:  Nghe – viết  bài “Câu chuyện bó đũa” (viết từ Người cha liền bảo … đến hết).
    Học sinh viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.
    Học sinh viết sai chính tả, trình bày chưa sạch đẹp, … : trừ 0,25 điểm/ 1 lỗi
    B. Phần tập làm văn
    Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu để kể về gia đình của em theo gợi ý sau:
    - Gia đình (tổ ấm) của em gồm có mấy người? Đó là những ai?
    - Công việc của mọi người thế nào?
    - Lúc rảnh rỗi, mọi người trong gia đình em thường làm gì?
    - Cuối tuần, gia đình em sẽ làm gì?
    - Em cảm thấy như thế nào khi được sống trong gia đình của mình?
    Hướng dẫn chấm điểm:
    - Kể đầy đủ tên các thành viên trong gia đình: 1 điểm.
    - Kể được công việc của một vài thành viên trong gia đình: 1 điểm.
    - Kể được lúc rảnh rỗi hoặc giờ nghỉ ngơi và ngày nghỉ gia đình mình làm gì?: 1 điểm.
    - Nói được câu về tình cảm của học sinh đối với mọi người trong gia đình: 1 điểm.
    - Học sinh viết đúng câu, câu văn có sáng tạo, logic, có câu văn hay chứa cảm xúc: 1 điểm.
     

    ĐỀ SỐ 3

    A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
    I. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc một trong các bài Tập đọc đã học đã học từ tuần 1 đến tuần 17 (tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút)
    Học sinh đọc to, rõ rang, rành mạch: 5 điểm.
    Học sinh đọc sai từ, ngọng, thiếu, thừa từ, chưa đúng cách ngắt nghỉ trừ 0,25 điểm/1 lỗi.

    II. Đọc thầm bài “Ngày hôm qua đâu rồi?” (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10).
    Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
    1. B (0,5 điểm)
    2. C (0,5 điểm)
    3. B (0,5 điểm)
    4. A (0,5 điểm)
    Bài 2. Đặt đúng dạng câu: Ai thế nào? (2 điểm)
    Bài 3.
    a. Mùa xuân, trăm hoa đua nở. (0,5 điểm)
    b. Bố ơi, sao có ngày của ông bà, bố nhỉ? (0,5 điểm)

    B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
    1. Chính tả (nghe – viết): (4 điểm)
         Mỗi lỗi chính  tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm dầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): Trừ 0,5 điểm.
    Bài tập: Điền vào chỗ trống yê, iê hay ya. (1 điểm, mỗi từ đúng 0,25 điểm)
      Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.
          Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm.

    2. Tập làm văn: (5 điểm)
    Bảo đảm các yêu cầu sau đây được 5 điểm:
    Yêu cầu:
    - Đúng nội dung: Giới thiệu về bản thân em.
    - Đúng hình thức: Bài viết có độ dài 4 – 5 câu, chữ viết đẹp, trình bày cẩn thận.
    Biểu điểm: 5đ. Đạt được những yêu cầu trên, sai không quá 2 lỗi dùng từ, đặt câu.
    Tùy theo mức độ hoàn chỉnh về nội dung và cách diễn đạt, GV có thể chấm bài ở các thang điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1.
     

    Share:

    Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

    Click để đánh giá bài viết