Chào mừng đến với website baikiemtra.net

Shape Shape

    Giải bài tập

    Shape
    Shape
    Shape Shape
    Thứ sáu - 02/06/2023 22:01    

    Giải bài tập sgk Toán lớp 4 Bài 2

    Bạn đang xem : Giải bài tập sgk Toán lớp 4 Bài 2

    Lời giải sgk và vở bài tập Toán lớp 4 Bài 2 Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều giúp bạn dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Bài 2 từ đó học tốt môn Toán lớp 4.

    Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 2: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 1.

    Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 2: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) - Cô Nguyễn Oanh (Giáo viên VietJack)

    Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 1: Tính:

    Giải sgk, vbt Toán lớp 4 Bài 2 (sách mới) Phương pháp giải
    Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên.

    Lời giải:

    Giải sgk, vbt Toán lớp 4 Bài 2 (sách mới)

    Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

    34365 + 28072    79423 - 5286

    5327× 3     3328 : 4

    Phương pháp giải
    Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên.

    Lời giải:

    Giải sgk, vbt Toán lớp 4 Bài 2 (sách mới)

    Giải sgk, vbt Toán lớp 4 Bài 2 (sách mới)

    Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

    25 346 ... 25 643     8320 ... 20 001

    75 862 ... 27 865     57 000 ... 56 999

    32 019 ... 39 021     95 599 ... 100 000

    Phương pháp giải

    1) Trong hai số:

    - Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. 

    - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

    2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. 

    3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. 

    Lời giải:

    25346 < 25643     8320 < 20001

    75862 < 27865     57000 > 5699

    32019 < 39021     95599 < 100000

    Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

    Số lớn nhất trong các số 85 732 ; 85 723 ; 78 523 ; 85 523 ; 38 572 là:

    A. 85 732     B. 85 723

    C. 78 523     D. 38 572

    Phương pháp giải
    So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất trong các số đó. 

    Lời giải:

    So sánh các số đã cho ta có : 

    38 572  <  78 523  <  85 723  <  85 732

    Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là : 85 732.

    Chọn A. 85 732

    Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 5: Viết vào ô trống (theo mẫu):

    Loại hàng Giá tiền Số lượng mua Số tiền phải trả
    Trứng vịt 2500 đồng 1quả 5quả 2500×5=125002500×5=12500 (đồng)
    50 000 đồng 1kg 2kg  
    Rau cải 8000 đồng 1kg 2kg  
    Gạo 9000 đồng 1kg 4kg  
    Phương pháp giải
    - Số tiền mua 1 loại hàng = giá tiền khi mua 1 quả (hoặc 1kg) × số lượng đã mua.

    Lời giải:

    Loại hàng Giá tiền Số lượng mua Số tiền phải trả
    Trứng vịt 2500 đồng 1quả 5quả 2500 × 5 = 125002500 × 5 = 12500 (đồng)
    50 000 đồng 1kg 2kg 50000 × 2 = 100000 (đồng)
    Rau cải 8000 đồng 1kg 2kg 8000 × 2 = 160000 (đồng)
    Gạo 9000 đồng 1kg 4kg 9000 × 4 = 36000 (đồng)

    Share:

    Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

    Click để đánh giá bài viết